Phong Cách Ngôn Ngữ Hàn Quốc

Chào các bạn!


Hôm nay mình sẽ tìm hiểu về phong cách và cách sử dụng ngôn ngữ Hàn Quốc.

-Trong tiếng Hàn có thể sử dụng nhiều cách nói khác nhau tùy thuộc vào từng
ngữ cảnh ,địa vị xã hội, giới tính, mối quan hệ giữa người nói và mức độ trang
trọng trong tình huống giao tiếp
-Có ít nhất 4 phong cách ngôn ngữ
+Lịch sự trang trọng: 안녕히 가십시오.

+Lịch sự thân mật:  안녕히 가세요

+Thông tục thân mật: 잘 가요

+Thông tục:  잘가 .

-Ở ví dụ trên thì  안녕히 &  cùng một ý nghĩa đều có nghĩa là tốt hoặc an
lành .Động từ đều có trong 4 câu trên có nghĩa là đi .Hai phong cách 1 và 2
có thể dùng thay nhau mà không mất đi sự nhã nhặn trong giao tiếp với người
hơn tuổi (선배) .Phong cách còn lại dùng cho người ít tuổi hoặc bạn bè.

-Thêm 씨 Sau tên gọi khi muốn gọi một ai đó cách gọi này thể hiện lịch sự ,tôn
trọng đối với đối tượng giao tiếp .Vd:민준 씨

-Một vài ví dụ về hình thức Kính Ngôn trong tiếng Hàn:

+이분은 김선생님 이에요 (Trang trọng)
Vị đây là Mr .Kim-

+이쪽은 김 이에요 (Lịch sự thân mật)
Đây là anh Kim(Người này là )-

+제 친구 김입니다 (Thông tục thân mật)
Đây là bạn tôi tên là Kim –

+김 이야 .( Thông tục)
Đây là Kim .


+부모님 께서는 저녁 진지를 잡수 셨습니다
Bố mẹ tôi đã ăn tối .

+선생님 께서 많이 펀찮으십니까?
Ngài có thoải mái không ạ?

+제가 말씀 드리겠습니다
Tôi xin phép được nói .

+제가 댁까 지 모시고 갈까요 ?
Hay là để tôi đưa ông về nhà ?

Phong cách thân mật
Theo cách chia động từ thì có 3 phong cách phát ngôn :Trang trọng, thân mật và
thông tục .
Trong cuộc sống hàng ngày thì phong cách thân mật nó không làm mất đi sự
trang trọng cũng không sợ phạm lỗi khi dùng phong cách này.
+Phong cách trang trọng có hai dạng đuôi động từ là 습니다-ㅂ니다
(Vd:읽습니다 ,갑니다)
+Phong cách thân mật có 3 dạng đuôi động từ 여,아,어
(Vd:사랑해,알아,먹어)
- Trong phong cách này đuôi động từ thích hợp sẽ thêm vào thân động từ .
* Nếu thân động từ kết thúc bằng 하 thì ta thêm 여요 sau đó rút gọn thành
해요 .

Giờ chắc tìm ra cách nói tiếng Hàn quốc cho hay và trang trọng rồi đúng không các bạn.
Tips: Các bạn xem phim và nghe nhạc để xem cách lên giọng, xuống giọng cho hay nhé!





0 nhận xét: